Nếu trời có nhiều mây đen, trời sắp sửa có mưa.
Nếu mình học giỏi tiếng Anh, mình đã có thể đi du học.
Nếu mình đi ngủ sớm, mình sẽ có thể dậy sớm hơn.
Nếu mình không đọc hết bài này, mình sẽ bỏ lỡ cách dùng câu điều kiện
Mục Lục
1. Câu điều kiện là gì? (Conditional sentences?)
Câu điều kiện là câu dùng để diễn đạt kết quả khi có một điều kiện nào đó xảy ra.
Trong cả bốn loại câu điều kiện cơ bản trên, đều có hai mệnh đề:
– Mệnh đề If (If clause): dùng để diễn đạt điều kiện
– Mệnh đề chính (Main clause): dùng để diễn đạt kết quả
Mệnh đề If thường đứng trước, và mệnh đề chính thường đứng phía sau. Tuy nhiên, mệnh đề chính viết trước, mệnh đề if viết sau vẫn được nhé ^^
Ví dụ:
If I have lots of money, I can afford to buy a car.
(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi có thể mua một chiếc xe ô tô.)
=> Kết quả mua xe ô tô sẽ xảy ra khi có điều kiện là có tiền.
=> If clause: ‘If I have a lot of money’.
Main clause: ‘I can afford to buy a car’.
2. Các loại câu điều kiện cơ bản
Trong tiếng Anh, mình có bốn loại câu điều kiện cơ bản và thường hay sử dụng.
Đó là:
- câu điều kiện loại 0 (Zero conditional sentences)
- câu điều kiện loại I ( First conditional sentences)
- câu điều kiện loại II (Second conditional sentences)
- câu điều kiện loại III (Third conditional sentences)
Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về bốn loại câu điều kiện trên nhé!
2.1. Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional sentences)
Câu điều kiện zero dùng để diễn tả một sự thật hay sự vật hiện tượng luôn đúng.
If clause | Main clause |
If + S + V (present simple), | S+ V ( present simple) |
Ví dụ:
– If plants do not get enough water, they die.
(Nếu cây trồng không được tưới đủ nước, chúng sẽ chết.)
2.2. Câu điều kiện loại I (First conditional sentences)
Câu điều kiện loại I là câu điều kiện diễn tả một sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
If clause | Main clause |
If + S + V (Simple Present), | S +will/ can/ should/ may + (not) + V-nguyên mẫu |
Ví dụ:
If you do not hurry, you will miss the train.
(Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ chuyến tàu đấy.)
Lưu ý:
– Chúng ta cũng có thể dùng các Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết) như ‘can/shoud/ might/may…’ vào mệnh đề chính thay cho ‘will’.
– Chúng ta có thể dùng ‘Unless’ thay cho ‘If not’ ở câu điều kiện loại I
Ví dụ:
– If you do not make an effort to review the lessons, you might fail to pass the exam.
(Nếu bạn không cố gắng ôn bài, bạn sẽ có thể trượt kì thi đấy.)
= Unless you make efforts to review the lessons, you might fail to pass the exam.
2.3. Câu điều kiện loại II (Second conditional sentences)
Câu điều kiện loại II dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại, trái ngược với hiện tại và thể hiện kết quả của nó.
If clause | Main clause |
If + S + V (Simple Past), | S + would/ could/ should/ might + (not) + V-inf |
Ví dụ:
– If Anna did not study abroad, she would not improve her English speaking skills.
(Nếu Anna không đi du học, cô ấy sẽ không cải thiện được kĩ năng nói tiếng Anh của cô ấy.)
=> Hiện tại cô ấy đã đi du học. Việc cô ấy không đi du lịch là giả thiết trái ngược với hiện tại.
Lưu ý:
– Trong câu điều kiện loại 2, ‘were’ được dùng cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
If I were you, I wouldn’t marry him.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không cưới anh ấy.)
If you were in my postion, what would you do?
(Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?)
– ‘would’ được viết tắt là ‘d
Ví dụ:
If I were you, I would (‘d) marry him.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cưới anh ấy.)
– Trong câu điều kiện loại II, chúng ta cũng dùng ‘unless’ = ‘if not’
Ví dụ:
If I did not open that box, I would not know the truth.
= Unless I opened that box, I would not know the truth.
2.4. Câu điều kiện loại III (Third Conditional Sentences)
Câu điều kiện loại III dùng để diễn tả sự việc, hiện tượng đã không xảy ra trong quá khứ (trái ngược với quá khứ) và kết quả nếu giả thuyết đó xảy ra.
If clause | Main clause |
If + S + V + had + (not) + V3, | S + would/ could/ should/ might + (not) + have+ V3 |
Ví dụ:
If I had studied hard for the exam, I would have passed it.
(Nếu tôi học bài chăm chỉ để thi, tôi đã sẽ có thể vượt qua kì thi.)
=> Tức là nhân vật tôi đã thi rớt trong quá khứ rồi. Bây giờ giả thiết một điều trái ngược với quá khứ: nếu học chăm chỉ.
Ngoài 4 loại câu điều kiện cơ bản trên, chúng ta còn có câu điều kiện hỗn hợp (Mixed conditional sentences).
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài viết sau nhé! ^^
Giờ thì chúng ta hãy cùng nhau nắm chắc 4 loại câu điều kiện cơ bản trên nhé.
3. Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ phù hop cho các câu dưới đây
1. I can’t afford to buy a car. If I (buy) ………….a car, I would have to borrow the money.
2. If somebody (give)………me ten $15,000, I (visit)…………..European countries.
3. If he had won the first prize, his parents (be) proud of him a lot.
4. If you come to the party, you (pick)………me up?
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau
1. If I won a lot of money, ………………………
2. I’d be surprised if……………………………
3. It rains a lot here. If it did not rain a lot,…………………………….
4. If I had bought a Macbook Air,……………………….
4. Đáp án
Bài tập 1:
1. bought
2. gave/ would visit
3. would have been proud
4. can you pick me up?
Bài tập 2: Mình gợi ý một số ý nè ^^
1. If I won a lot of money, I would travel around the world.
2. I’d be surprised if you married Philip
3. It rains a lot here. If it did not rain a lot, I would have a picnic at Landmark 81 Park
4. If I had bought a Macbook Air, I would not have had enough money to buy other things.
Ms. Huệ – Simple English Teacher