(Trong lớp học tiếng Anh)
Lan: Lớp đợi mòn mỏi hổng thấy cô vô ha.
Lớp trưởng: The teacher has come!
Lan: Ủa sao ông lại nói là “has come”, đáng lẽ ra phải nói “came” chứ? Việc cô đến là xảy ra rồi mà.
Lớp trưởng: Bữa nay mình học thì hiện tại hoàn thành đơn nè, rồi bà sẽ hiểu vì sao dùng “has come” nha!
Mục Lục
1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành đơn
1.1. Dùng để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
Ví dụ: We have just come back from Hanoi.
-> Chúng tôi vừa mới trở về từ Hà Nội. Đây là sự việc xảy ra cách đó không bao lâu so với thời điểm nói.
1.2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không đề cập trực tiếp đến thời gian chính xác
Ví dụ: I have already bought this iPhone.
-> Tôi mua chiếc iPhone này rồi. Mặc dù đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ, nhưng vì người nói không đề cập rõ thời gian, nên chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn, chứ không dùng quá khứ đơn.
1.3. Dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại, HOẶC đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có khả năng tiếp tục lặp lại
Ví dụ 1: She has written four novels so far.
-> Cô ấy đã viết được bốn quyển tiểu thuyết. Sự việc này đã xảy ra trong suốt khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại, và có thể tiếp tục (Cô ấy viết tiếp quyển thứ năm, thứ sáu…).
Ví dụ 2: We have been to Hanoi two times this year.
-> Chúng tôi đã đến Hà Nội hai lần trong năm nay. Sự việc này đã xảy ra hai lần trong quá khứ, và có khả năng lặp lại trong tương lai (Chúng tôi có thể đến Hà Nội lần thứ ba, thứ tư…).
1.4. Dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai
Ví dụ 1: We have lived in Bangkok for two years.
-> Chúng tôi đã sống ở Bangkok được hai năm. Đây là sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến hiện tại (Bây giờ chúng tôi vẫn đang sống ở Bangkok.).
Ví dụ 2: He has broken the vase.
-> Anh ấy đã làm bể cái bình. Sự việc này đã xảy ra trong quá khứ, nhưng kết quả còn ở hiện tại (Cái bình bị bể và chúng ta nhìn thấy được những mảnh vỡ.).
2. Dấu hiệu nhận biết
Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với các trạng ngữ sau:
- just, recently, lately
- already
- never, ever, (not) yet, before
- for [+khoảng thời gian], since [+mốc thời gian], so far, until now, up to now, up to present
Ngoài ra, trong cấu trúc câu This/That/It is the first/second/third/only/best…, chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn.
3. Công thức thì hiện tại hoàn thành đơn
3.1. Thể khẳng định (Positive form)
I/You/We/They + have + V3/ed
He/She/It + has + V3/ed
Ví dụ:
I have been here before.
She has been here before.
3.2. Thể phủ định (Negative form)
I/You/We/They + have not/haven’t+ V3/ed
He/She/It + has not/hasn’t + V3/ed
Ví dụ:
We haven’t gone to Italy.
He hasn’t gone to Italy.
3.3. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Have + I/you/we/they + V3/ed?
Has + he/she/it + V3/ed?
Ví dụ:
Have you ever eaten this food before?
Has he ever eaten this food before?
Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết thể quá khứ hoàn thành cho các động từ sau đây
Base form | Present Present Simple |
wake up | |
study | |
lose | |
make | |
put | |
take |
Bài tập 2: Viết thể quá khứ hoàn thành cho các động từ sau đây
- We (live) _________ here for over twenty years.
- My brother (write) _________ several plays so far. He (just/finish) _________ his second tragedy.
- Angela (not see) _________ Chris since 1998.
- _________ you (finish) _________ the work yet?
- He (already/pack) _________ his suitcase.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài tập 1:
Base form | Present Present Simple |
wake up | have/has waken up |
study | have/has studied |
lose | have/has lost |
make | have/has made |
put | have/has put |
take | have/has taken |
Bài tập 2:
- We have lived here for over twenty years.
- My brother has written several plays so far. He has just finished his second tragedy.
- Angela hasn’t seen Chris since 1998.
- Have you finished the work yet?
- He has already packed his suitcase.