A: Tui học tiếng Anh được sáu năm rồi đó, mà thấy vẫn chưa tiến bộ gì nhiều hết trơn.
B: Oh, you have been learning English for 6 years, wow!
A: Ủa, thì ông mới dùng là thì gì lạ vậy? Sao “have” mà đi với V-ing? Hổng phải đi với V3/ed hả?
B: Ừa, để tui giải thích kỹ hơn về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho ông nha!
Mục Lục
1. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể dùng trong các trường hợp sau đây:
1.1. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: She has been singing for an hour!
-> Cô ấy đã hát được một tiếng đồng hồ! Việc này đã kéo dài từ quá khứ và cho đến hiện tại thì nó vẫn tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh tính LIÊN TỤC, kéo dài của sự việc. Ngược lại, thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính HOÀN TẤT của sự việc.
Ví dụ:
(1) He has been eating for thirty minutes! (Anh ấy đã ăn được nửa tiếng rồi đó!) -> Đến giờ anh ấy vẫn còn đang ăn -> Nhấn mạnh tính LIÊN TỤC của sự việc.
(2) He has eaten that cake. (Anh ấy đã ăn cái bánh kem.) -> Hiện tại anh ấy đã ăn xong -> Nhấn mạnh tính HOÀN TẤT của sự việc.
1.2. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại
Ví dụ: I must take a shower. I’ve been running.
-> Tôi phải đi tắm thôi, nãy giờ tôi vừa mới chạy bộ. Hành động chạy bộ vừa mới chấm dứt khi người nói về đến nhà/đến đích của đường chạy. Kết quả ở hiện tại (có thể là) người nói mệt và đổ nhiều mồ hôi.
2. Lưu ý khi kết hợp với loại động từ
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn KHÔNG kết hợp với các động từ trạng thái, mang tính tĩnh (stative verbs). Thay vào đó, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple).
Ví dụ: KHÔNG DÙNG I’ve been understanding this lesson, mà DÙNG I’ve understood this lesson.
3. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3.1. Thể khẳng định (Positive form)
I/You/We/They + have + been V-ing
He/She/It + has + been V-ing
Ví dụ:
We have been sitting here for an hour.
It has been raining for twenty minutes.
3.2. Thể phủ định (Negative form)
I/You/We/They + have NOT/haven’t + been V-ing
He/She/It + has NOT/hasn’t + been V-ing
Ví dụ:
I haven’t been gardening.
He hasn’t been dancing.
3.3. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Have + I/you/we/they + been V-ing?
Has + he/she/it + been V-ing?
Ví dụ:
Have you been watching TV all day?
Has she been playing computer games?
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết thể hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho các động từ sau đây
- speak -> ________
- take -> ________
- swim -> ________
- talk -> ________
- write -> ________
- watch -> ________
- sleep -> ________
- think -> ________
- run -> ________
- read -> ________
Bài tập 2: Viết thể hiện tại hoàn thành ĐƠN hay hiện tại hoàn thành TIẾP DIỄN các động từ sau đây cho phù hợp
- I (clean) ________ the house all day so I feel tired.
- She (not/buy) ________ any new clothes for years.
- My hands are dirty because I (garden) ________.
- We (wait) ________ for hours but she (not/arrive) ________ yet.
- Since Christmas she (write) ________ to me twice.
Ôn tập về thì hiện tại hoàn thành đơn ở đây (COPY LINK BÀI KIA VÀO) bạn nhé.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài tập 1:
- speak -> have/has been speaking
- take -> have/has been taking
- swim -> have/has been swimming
- talk -> have/has been talking
- write -> have/has been writing
- watch -> have/has been watching
- sleep -> have/has been sleeping
- think -> have/has been thinking
- run -> have/has been running
- read -> have/has been reading
Bài tập 2:
- I have been cleaning the house all day so I feel tired.
- She hasn’t bought any new clothes for years.
- My hands are dirty because I have been gardening.
- We have been waiting/have waited for hours but she hasn’t arrived yet.
- Since Christmas she has written to me twice.