Thì quá khứ hoàn thành không phải là thì quá phổ biến trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày, nhưng cũng rất quan trọng nếu bạn muốn nắm vững ngữ pháp tiếng Anh.
Cùng Simple English tìm hiểu nha!
Mục Lục
1. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Có 2 cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
1. Dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I had finish my work before midnight. (Tôi đã làm xong việc trước nửa đêm.)
-> “Làm xong việc” là hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian và hoàn tất trước thời điểm “nửa đêm”. Thời điểm “nửa đêm” là một cột mốc thời điểm xác định trong quá khứ.
2. Dùng để diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had finished my work before he came. (Tôi đã làm xong việc trước khi anh ấy đến.)
-> “Làm xong việc” là hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian và hoàn tất trước khi xảy ra sự việc thứ hai “anh ấy đến”. Với sự việc xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn (“he came”).
2. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với cấu trúc:
It was the first/second/third/only/best/worst…
hoặc khi muốn diễn tả ý nghĩa của thì quá khứ hoàn thành (miêu tả một sự việc kéo dài và hoàn tất trước một cột mốc xác định trong quá khứ).
Ví dụ: It was the first time I had seen such a beautiful picture.
Lưu ý: Nếu dùng cấu trúc It is the first/second/third/only/best/worst… thì chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành nhé.
Ví dụ: It is the first time I have seen such a beautiful picture.
Bạn xem thêm về thì hiện tại hoàn thành ở đây nha!
3. Công thức thì quá khứ hoàn thành
3.1. Thể khẳng định (Positive form)
I/You/We/They/He/She/It + had + V3/ed
Ví dụ:
I had waited for hours before he came. (Tôi đã đợi hàng giờ trước khi anh ấy đến.)
3.2. Thể phủ định (Negative form)
I/You/We/They/He/She/It + had not/hadn’t + V3/ed
Ví dụ:
He had left by the time you came. (Anh ấy đã rời đi khi bạn đến.)
3.3. Thể nghi vấn (Interrogative form)
Had + I/you/we/they/he/she/it + V3/ed?
Ví dụ:
Had she gone to Italy before Christmas Day? (Cô ấy có đến Ý trước ngày Giáng Sinh không?)
4. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Viết dạng quá khứ hoàn thành cho các động từ sau đây:
- speak -> ________
- take -> ________
- swim -> ________
- talk -> ________
- write -> ________
- watch -> ________
- sleep -> ________
- think -> ________
- run -> ________
- read -> ________
Bài tập 2: Viết dạng quá khứ ĐƠN hoặc quá khứ HOÀN THÀNH cho các câu sau đây:
- Hannah (go) ________ out after she (do) ________ her work.
- Yesterday some little boys (ring) ________ the bell and (run) ________ away.
- After John (break) ________ the windows, he (run) ________ away.
- The light didn’t work because someone (take) ________ the bulb.
- She (just/go) ________ out when I (call) ________ her.
- Last month, Mary (go) ________ back to Paris where she (live) ________ as a child.
- First I (wake) ________ up, then I (toast) ________ the bread.
- We were good friends. We (know) ________ each other for ages.
Đáp án bài tập vận dụng
Bài tập 1:
- speak -> had spoken
- take -> had taken
- swim -> had swum
- talk -> had talked
- write -> had written
- watch -> had watched
- sleep -> had slept
- think -> had thought
- run -> had run
- read -> had read
Bài tập 2: Viết dạng quá khứ ĐƠN hoặc quá khứ HOÀN THÀNH cho các câu sau đây:
- Hannah went out after she had done her work.
- Yesterday some little boys rang the bell and ran away.
- After John had broken the windows, he ran away.
- The light didn’t work because someone had taken the bulb.
- She had just gone out when I called her.
- Last month, Mary went back to Paris where she lived as a child.
- First I woke up, then I toasted the bread.
- We were good friends. We had known each other for ages.
Ôn thêm về thì quá khứ đơn tại đây (chèn link bài viết) bạn nha!